Tổ Vô Trạch 祖無擇 : tự Trạch Chi 擇之, quê Thượng Thái 上蔡, Hà Nam 河南, đỗ tiến sĩ năm 1038 ( năm đầu Bảo Nguyên 寶元元年-Tống ) . Sáng tác "Tổ Long Học văn tập 祖龍學文集" trong đó có 4 quyển thơ .
Tì Bà đình 琵琶亭 : tại thị trấn Cửu Giang 九江市, tỉnh Giang Tây 江西省, mặt đối Trường Giang (Dương Tử), sau lưng là hồ Tì Bà 琵琶湖 .
Bồn giang 湓江 : còn có tên Bồn Thủy 湓水 nay là sông Long Khai 龍開河, chảy từ thị trấn Cửu Giang 九江市 nhập vào sông Dương Tử, nơi Bạch Cư Dị bị đày xuống làm chức Tư Mã, khi tiễn bạn đã gặp người ca nữ đánh đàn tì bà và đã làm bài Tì Bà Hành năm 815 .
Nghê Thường 霓裳 : tức Nghê Thường vũ y khúc 霓裳羽衣曲, một tấu khúc cho điệu múa Nghê Thường đời Đường .
Lục Yêu 綠腰 hoặc 六幺 : điệu múa truyền thống đời Đường .
Khinh long mạn niệp mạt phục khiêu,
Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu .
Tì Bà hành - Bạch Cư Dị
輕攏慢捻抹復挑,
初為霓裳後六幺。
琵琶行 - 白居易
Giả Phó 賈傅 : tức Giả Nghị 賈誼( 200 BC-168 BC ), văn học gia đời Tây Hán, làm Thái phó cho Trường Sa Vương nên được gọi là Giả Thái Phó, hoặc Giả Phó .
Sở Tao 楚騷 : tức Ly Tao 離騷, tác phẩm của Khuất Nguyên 屈原 người nước Sở 楚 thời Chiến Quốc 戰國 .
Linh Tu 靈修 : chỉ Sở Hoài Vương 楚懷王 .
Phục điểu 鵩鳥 : chim cú, Giả Nghị có làm bài phú lấy tên " Phục Điểu phú 鵩鳥賦 ", nói lên tâm trạng u uất khi bị đày xuống Trường Sa .
------------