織婦詞
夫是田中郎
妾是田中女
當年嫁得君
為君秉機杼
筋力日已疲
不息窗下機
如何織紈素
自著藍縷衣
官家榜村路
更索栽桑樹
Chức phụ từ
Phiên âm:
Phu thị điền trung lang,
Thiếp thị điền trung nữ.
Đương niên giá đắc quân,
Vị quân bỉnh cơ trữ.
Cân lực nhật dĩ bì,
Bất tức song hạ ky (cơ).
Như hà chức hoàn tố,
Tự trước lam lũ y ?
Quan gia bảng thôn lộ,
Cánh sách tải tan thụ.
Dịch nghĩa:
Lời người đàn bà dệt cửi
Chồng thiếp vốn nhà nông,
Thiếp cũng là gái nơi đồng ruộng.
Lấy chàng từ năm ấy,
Giúp chàng, giữ việc canh cửi.
Gân sức ngày một mỏi mòn,
Bên song, chiếc khung cửi vẫn không hề nghỉ.
Cớ sao tay dệt ra lụa, vải,
Mà mình vẫn phải mặc manh áo tả tơi?
Bọn quan lại còn niêm yết bên đường làng,
Bắt phải trồng dâu thêm nữa.