題張氏隱居其一
春山無伴獨相求,
伐木丁丁山更幽。
澗道餘寒歷冰雪,
石門斜日到林丘。
不貪夜識金銀氣,
遠害朝看糜鹿遊。
乘興杳然迷出處,
對君疑是泛虛舟。
Đề Trương thị ẩn cư kỳ 1
Xuân sơn vô bạn độc tương cầu,
Phạt mộc đinh đinh sơn cánh u.
Giản đạo dư hàn lịch băng tuyết,
Thạch môn tà nhật đáo lâm khâu.
Bất tham dạ chí kim ngân khí,
Viễn hại triêu khan my lộc du.
Thừa hứng diểu nhiên mê xuất xứ,
Đối quân nghi thị phiếm hư chu.
Dịch nghĩa
Ngày xuân ta đi một mình lại thăm ông trên núi
Tiếng chặt cây chan chát làm cảnh núi càng u tịch
Tuyết còn đọng trên khe suối vì cơn lạnh kéo dài
Nắng xế chiếu từ cửa đá tới gò trong rừng
Ban đêm nghe tiếng vàng bạc mà không gợi lòng tham
Buổi sáng nghe có hươu nai mà không muốn hại chúng
Thích thú với vẻ mờ mịt ta quên cả lối về
Khi gặp ông, ta cứ tưởng như đang đi trên chiếc thuyền không