汲江煎茶
活水還須活火烹,
自臨釣石汲深清。
大瓢貯月歸春甕,
小杓分江入夜瓶。
雪乳已翻煎處腳,
松風忽作瀉時聲。
枯腸未易禁三椀,
臥聽山城長短更。
蘇軾
苏轼诗全集
卷二十五
Cấp giang tiên trà
Hoạt thuỷ hoàn tu hoạt hỏa phanh,
Tự lâm điếu thạch cấp thâm thanh.
Đại biều trữ nguyệt quy xuân úng,
Tiểu thược phân giang nhập dạ bình.
Tuyết nhũ dĩ phiên tiên xứ cước,
Tùng phong hốt tác tả thời thanh.
Khô tràng vị dị câm tam oản,
Ngoạ thính sơn thành trường đoản canh.
Tô Thức
Hoạt thủy : dòng nước chảy
Hoạt hỏa : lửa ngọn
Dùng nước trong và lửa ngọn để nấu trà .
Dịch thơ :
Múc nước sông nấu trà
Lửa ngọn đấy cùng nước trong mà nấu
Đến ghềnh câu giữa dòng sạch múc lên
Bầu đựng trăng vò chứa bóng xuân nghênh
Môi khoát nước múc vào bình đêm tối
Tuyết đã chảy về dưới đây rất vội
Tùng cũng reo trong gió những âm thanh
Bụng khát khô ba chén cấm sao đành
Thành bên núi nằm đếm canh dài ngắn
Phan Lang