|
Đường thi Trung QuốcTạp thi kỳ 1 2 & 3 雜詩 • Thơ tạp kỳ
#1 |
雜詩其一
君自故鄉來,
應知故鄉事。
來日綺窗前,
寒梅著花未。
Tạp thi kỳ 1
Quân tự cố hương lai,
Ưng tri cố hương sự.
Lai nhật ỷ song tiền,
Hàn mai trước hoa vị?
Dịch nghĩa
Anh từ quê cũ đến đây,
Chắc biết tình hình quê nhà.
Ngày ấy anh đến, che chắn trước cửa sổ,
Cây mai mùa đông đã nở hoa chưa?
|
雜詩其二
已見寒梅發,
復聞啼鳥聲。
愁心視春草,
畏向玉階生。
Tạp thi kỳ 2
Dĩ kiến hàn mai phát,
Phục văn đề điểu thanh.
Sầu tâm thị xuân thảo,
Úy hướng ngọc giai sinh.
Dịch nghĩa
Đã thấy mai lạnh ra hoa,
Lại nghe tiếng chim hót.
Ngao ngán theo dõi cỏ xuân,
Sợ chúng sẽ mọc đầy trước thềm nhà.
|
雜詩其三
家住孟津河,
門對孟津口。
常有江南船,
寄書家中否?
Tạp thi kỳ 3
Gia trú Mạnh Tân hà,
Môn đối Mạnh Tân khẩu.
Thường hữu Giang Nam thuyền,
Ký thư gia trung phủ?
Dịch nghĩa
Nhà ở bên sông Mạnh Tân,
Cửa nhìn ra bến đò Mạnh Tân.
Thường có thuyền từ Giang Nam tới,
(Hỏi con) đã gửi thư nhà đi chưa? |
Ý kiến bạn đọcVui lòng login để gởi ý kiến. Nếu chưa có account, xin ghi danh.
|
|