|
Đường thi Trung QuốcTrúc Chi Từ 竹枝詞
#1 |
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Trung Đường
Trúc chi từ
Cù Đường giáp khẩu lãnh yên đê,
Bạch Đế thành đầu nguyệt hướng tê .
Xướng đáo "Trúc chi" thanh yết xứ,
Hàn viên tình điểu nhất thời đề .
"Trúc chi" khổ oán oán hà nhân,
Dạ tĩnh sơn không yết hựu văn .
Man nhi Ba nữ tề thanh xướng,
Sầu sát giang lâu bệnh sứ quân .
Ba đông thuyền phảng thượng Ba tê,
Ba diện phong sinh vũ cước tề .
Thủy liễu lãnh hoa hồng thốc thốc,
Giang ly thấp diệp bích thê thê .
Giang bạn thùy nhân xướng "Trúc chi",
Tiền thanh đoạn yết hậu thanh trì .
Quái lai điệu khổ duyên từ khổ,
Đa thị Thông Châu Tư Mã thi .
Bạch Cư Dị
|
Trúc chi từ
Sương lạnh xuống Cù Đường đầu núi,
Bạch Đế thành trăng chiếu về tây .
"Trúc chi" ẩn ức đâu đây,
Chim quang vượn lạnh vang đầy tiếng kêu .
Bài cành trúc điệu reo u oán,
Đêm núi sâu lúc thoảng lúc xa .
Thục man nam nữ cùng ca,
Nghe buồn muốn chết chính là sứ quân .
Thuyền Ba đông ngược sông chèo tới,
Mưa theo thuyền gió dội sóng lan .
Lạnh hồng hoa nghễ hàng hàng,
Cỏ giang ly ướt mọc tràn sông xanh .
Bài "Trúc chi" ai đành hát mãi,
Trước nghẹn ngào, chẫm rãi về sau .
Điệu buồn là bởi lời đau,
Đau như Tư Mã Thông Châu thơ đày .
phanlang
2006
|
竹枝詞
瞿塘峽口冷煙低,
白帝城頭月向西。
唱到竹枝聲咽處,
寒猿晴鳥一時啼。
竹枝苦怨怨何人,
夜靜山空歇又聞。
蠻兒巴女齊聲唱,
愁殺江樓病使君。
巴東船舫上巴西,
波面風生雨腳齊。
水蓼冷花紅蔟蔟,
江蘺濕葉碧萋萋。
江畔誰人唱竹枝,
前聲斷咽後聲遲。
怪來調苦緣詞苦,
多是通州司馬詩。
白居易
全唐詩卷28_3
Nguồn: Cố Hương gửi
Ý kiến bạn đọcVui lòng login để gởi ý kiến. Nếu chưa có account, xin ghi danh.
|
|