Chữ Hán: 送靈澈 劉長卿 蒼蒼竹林寺, 杳杳鐘聲晚。 荷笠帶斜陽, 青山獨歸遠。 Âm Hán Việt: TỐNG LINH TRIỆT Lưu Trường Khanh Thương thương Trúc Lâm tự, Yểu yểu chung thanh vãn. Hạ lạp đới tà dương, Thanh sơn độc quy viễn. Dịch nghĩa: ĐƯA TIỄN LINH TRIỆT Chùa Trúc Lâm xanh xanh, vẳng tiếng chuông chiều tối, có người đội nón, mang theo ánh nắng tà, một mình đi về phía núi xa Bản dịch của Trần Trọng Kim Trúc Lâm chùa ấy xanh xanh, Xa xa chùa vắng tiếng kình nện chuông. Nón sen nhuộm vẻ tà-dương, Một mình xa bước trên đường thanh-sơn. Bản dịch của Trần Trọng San Chùa Trúc Lâm xanh xanh, Tiếng chuông chiều văng vẳng. Đội nón mang nắng tà, Trở về núi xa thẳm.