Chiết dương liễu 折楊柳 • Bẻ cành dương liễu
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Trung Đường
折楊柳
水邊楊柳綠菸絲,
立馬煩君折一枝。
惟有春風最相惜,
殷勤更向手中吹。
Chiết dương liễu
Thuỷ biên dương liễu lục yên ty,
Lập mã phiền quân chiết nhất chi.
Duy hữu xuân phong tối tương tích,
Ân cần cánh hướng thủ trung xuy.
Dịch nghĩa
Cây dương liễu ven bờ buông tơ như khói xanh
Dừng ngựa lại, nhờ anh bẻ cho một cành.
Chỉ có ngọn gió xuân vô cùng tiếc nhớ nhau
Thương mến trân trọng thổi lồng vào tay